170 thành ngữ Tiếng Trung bạn cần nắm

Thành ngữ Tiếng Trung thường gặp

Trong Tiếng Trung, “thành ngữ” là một cách diễn đạt được sử dụng để mô tả một từ, cụm từ hoặc ý tưởng trong các cuộc trò chuyện và không được hiểu trực tiếp.

Có nhiều thành ngữ Tiếng Trung cực kì phổ biến, được sử dụng nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Đồng thời nó cũng cung cấp một cái nhìn sâu sắc về văn hóa và ngôn ngữ Trung Quốc.

Có nhiều thành ngữ Trung Quốc thú vị và dễ học, dễ sử dụng kể cả trong ngôn ngữ hiện đại. Học thành ngữ Trung Quốc không chỉ giúp nâng cao từ vựng mà còn giúp bạn tìm được cảm hứng và cung cấp cái nhìn sâu sắc về văn hóa, cuộc sống hàng ngày và phong tục của người Trung Quốc.

Nhiều thành ngữ phổ biến của Trung Quốc đã được các nền văn hóa khác nhau sử dụng và cũng được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.

170 thành ngữ Tiếng Trung thông dụng

知人知面不知心 Zhīrén zhī miàn bùzhī xīn Biết người biết mặt không biết lòng
路遥知马力日久见人心 Lù yáo zhī mǎlì rì jiǔ jiàn rénxīn Đường xa mới biết sức ngựa, ngày dài mới hiểu lòng người
万事开头难 Wànshì kāitóu nán Vạn sự khởi đầu nan
良药苦口利于病,忠言逆耳利于行 Liángyào kǔkǒu lìyú bìng, zhōngyánnì’ěr lìyú xíng Thuốc đắng dã tật, sự thật mất lòng
在家靠父母,出门靠朋友 Zàijiā kào fùmǔ, chūmén kào péngyǒu Ở nhà dựa vào bố mẹ, ra ngoài nhờ vào bạn bè
有福同享,有难同当 Yǒufú tóng xiǎng, yǒu nán tóng dāng Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu
江山易改本性难移 Jiāngshān yì gǎi běnxìng nán yí Giang sơn dễ đổi bản tính khó dời
病从口入祸从口出 Bìng cóng kǒu rù huò cóng kǒu chū Bệnh từ miệng vào, họa từ miệng mà ra
君子一言驷马难追。 Jūnzǐ yī yán sìmǎ nán zhuī Quân tử nhất ngôn tứ mã nan truy
临时抱佛脚 Línshí bàofójiǎo Nước đến chân mới nhảy
避坑落井 Bì kēng luòjǐng Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa
班门弄斧 Bānménnòngfǔ Múa rìu qua mắt thợ
破财免灾 Pòcái miǎn zāi Của đi thay người
飞来横祸 Fēiláihènghuò Tai bay vạ gió
此一时,彼一时 Cǐ yīshí, bǐ yīshí Sông có khúc, người có lúc
半斤八两 Bànjīnbāliǎng Kẻ tám lạng người nửa cân
姜还是老的辣 Jiāng háishì lǎo de là Gừng càng già càng cay
赔了夫人又折兵 Péile fūrén yòu zhé bīng Mất cả chì lẫn chài
水落石出 Shuǐluòshíchū Cháy nhà mới ra mặt chuột
无风不起浪 Wúfēngbùqǐlàng Không có lửa thì sao có khói
吃咸口渴 Chī xián kǒu kě Ăn mặn khát nước
双手抓鱼 Shuāngshǒu zhuā yú Bắt cá hai tay
惜墨如金 Xīmòrújīn Bút sa gà chết
饱暖思淫欲 Bǎo nuǎn sī yínyù Ăn no rửng mỡ
噤若寒蝉 Jìnruòhánchán Câm như hến
心劳日出 Xīn láo rì chū Cố đấm ăn xôi
火中取栗 Huǒzhōngqǔlì Cốc mò cò xơi
食树户树 Shí shù hù shù Ăn cây nào rào cây ấy
不劳而获 Bùláo’érhuò Ăn không ngồi rồi
激浊扬清 Jī zhuó yáng qīng Gạn đục khơi trong
装聋作哑 Zhuāng lóng zuò yǎ Giả câm giả điếc
无病呻呤 Wú bìng shēn ling Giả vờ giả vịt
心回意转 Xīn huí yì zhuǎn Hồi tâm chuyển ý
合情合理 Héqínghélǐ Hợp tình hợp lí
为人作嫁 Wéirénzuòjià Làm dâu trăm họ
蜻蜓点水 Qīngtíngdiǎnshuǐ Làm như gãi ghẻ
雪花飞舞 Xuěhuā fēiwǔ Tuyết hoa phi vũ
冰清玉洁 Bīngqīngyùjié Băng thanh ngọc khiết
万里雪飘 Wànlǐ xuě piāo Tuyết bay ngàn dặm
岁寒三友 Suì hán sānyǒu Tuế hàn tam hữu
寒风刺骨 Hán fēng cìgǔ Lạnh thấu xương
冷若冰霜 Lěngruòbīngshuāng Lạnh như băng
口是心非 Kǒushìxīnfēi Nghĩ một đằng nói một nẻo
这山望着那山高 Zhè shān wàngzhe nà shāngāo Đứng núi này trông núi nọ
吹毛求疵 Chuīmáoqiúcī Bới lông tìm vết
三天打鱼两天晒网 Sān tiān dǎ yú liǎng tiān shài wǎng Bữa đực bữa cái
纸抱不住针 Zhǐ bào bù zhù zhēn Cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
画蛇添足 Huàshétiānzú Vẽ rắn thêm chân
画龙点睛 Huàlóngdiǎnjīng Vẽ rồng điểm mắt
树欲静而风不止 Shù yù jìng ér fēng bùzhǐ Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng
树高影大 Shù gāo yǐng dà Cây cao bóng cả
礼尚往来 Lǐshàngwǎnglái Có qua có lại
父母之心 Fùmǔ zhī xīn Tấm lòng cha mẹ
瘌 蛤蟆 想吃天鹅肉 Là hámá xiǎng chī tiān’é ròu Cóc ghẻ đòi ăn thịt thiện nga/ Đũa mốc mà chòi mâm son
后浪推前浪 Hòulàng tuī qiánlàng Tre già măng mọc
忍无可忍 Rěnwúkěrěn Con giun xéo mãi cũng quằn
牛死留皮人死留名 Niú sǐ liú pí rén sǐ liú míng Hổ chết để da, người ta chết để tiếng.
任劳任怨 Rènláorènyuàn Chịu thương chịu khó
浑水摸鱼 Húnshuǐmōyú Đục nước béo cò
敢作敢当 Gǎn zuò gǎndāng Dám làm dám chịu.
做到老, 学到 zuò dào lǎo, xué dào lǎo Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.
四海皆兄弟 sì hǎi jiē xiōng di Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em.
运筹帷幄 yùn chóu wéi wò Bày mưu tính kế
为善最乐 wéi shàn zuì lè Làm điều thiện là vui nhất.
桃红柳绿 táo hóng liǔ lǜ Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp. Cảnh sắc mùa xuân rất đẹp.
雕虫小技 diāo chóng xiǎo jì Tài chỉ đủ vẽ được con giun → tài cán nhỏ mọn.
马老无人骑, 人老就受欺 mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī Ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh
人凭志气虎凭威 rén píng zhì qì hǔ píng wēi Con người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.
人直不富, 港直不深 rén zhí bú fù, gǎng zhí bù shēn Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn.
处女守身, 处士守名 chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng Gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh.
比上不足,比下有余 bǐ shàng bùzú, bǐ xià yǒuyú không đuổi kịp người giỏi nhất, nhưng lại hơn những kẻ ngu dốt nhất. ( chỉ những người kém cỏi nhưng không chịu cố gắng)
笨鸟先飞 bènniǎoxiānfēi chỉ những người vụng về: biết thân biết phận, làm trước vẫn hơn.
马老无人骑, 人老就受欺 mǎ lǎo wú rén qí, rén lǎo jiù shòu qī ngựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh
处女守身, 处士守名 chú nǚ shǒu shēn, chǔ shì shǒu míng gái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh
读书如交友,应求少而精 dúshū rú jiāoyǒu, yìng qiú shǎo ér jīng đọc sách cũng như kết giao bạn bè, nên chọn sách hay mà đọc
知识使人谦虚,无知使人傲慢 zhīshì shǐ rén qiānxū, wúzhī shǐ rén àomàn kiến thức khiến con người khiêm tốn, thiếu kiến thức khiến người ta kiêu ngạo
糖衣炮弹 tángyī pàodàn đạn bọc đường: chỉ những lời nói càng ngon ngọt càng nguy hiểm.
心想事成 xīn xiǎng shì chéng tâm nguyện sự thành: mọi điều mong muốn đều trở thành hiện thực
爱屋及乌 àiwūjíwū yêu nhau yêu cả đường đi
百闻不如一见 bǎi wén bùrú yī jiàn trăm nghe không bằng một thấy
不遗余力 bùyí yúlì toàn tâm toàn lực
不打不成交 bù dǎ bù chéng jiāo không có bất hòa thì không có hòa hợp
拆东墙补西墙 chāi dōng qiáng bǔ xī qiáng lấy của chỗ này đắp vào chỗ kia
大事化小,小事化了 dàshì huà xiǎo,xiǎoshì huàle chuyện lớn hóa nhỏ, chuyện nhỏ hóa không có gì
大开眼界 dà kāi yǎnjiè mở mang tầm mắt
国泰民安 guótàimín’ān Quốc thái dân an
过犹不及 guòyóubùjí sướng quá hóa dở
运筹帷幄 yùn chóu wéi wò bày mưu tính kế
既往不咎 jìwǎngbùjiù chuyện cũ bỏ qua
雕虫小技 diāo chóng xiǎo jì tài cán nhỏ mọn
礼尚往来 lǐshàngwǎnglái có đi có lại
马到成功 mǎdàochénggōng Mã đáo thành công
活到老,学到老 Huó dào lǎo, xué dàolǎo học, học nữa, học mãi
不耻下问才能有学问 bùchǐxiàwèn cáinéng yǒu xuéwèn có đi mới đến, có học mới hay
茅塞顿开 máosèdùnkāi bỗng dưng tỉnh ngộ/ chợt vỡ lẽ ra
凡事都应量力而行 fánshì dōu yìng liànglì ér xíng liệu cơm gắp mắm
学书不成 , 学剑不成 xué shū bùchéng, xué jiàn bùchéng học chữ không xong, học cày không nổi
学而时习之 xué ér shí xí zhī học đi đôi với hành
弄巧成拙 nòngqiǎochéngzhuō lợn lành thành lợn què
破釜沉舟 pòfǔchénzhōu quyết đánh đến cùng
对牛弹琴 duìniútánqín đàn gảy tai trâu/ vịt nghe sấm
铁杵磨成针 tiě chǔ mó chéngzhēn có công mài sắt có ngày nên kim
功到自然成 ; 有志竞成 gōng dào zìrán chéng; yǒuzhì jìng chéng có chí thì nên
知无不言 ,言无不尽 zhī wúbù yán, yán wúbù jǐn biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe
世上无难事,只怕有心人 shìshàng wú nánshì, zhǐ pà yǒuxīnrén không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền
世外桃源 shìwàitáoyuán bồng lai tiên cảnh
他方求食 tā fāng qiú shí tha phương cầu thực
安家立业 ānjiā lìyè an cư lập nghiệp
将错就错 jiāng cuò jiù cuò đâm lao phải theo lao
四海之内皆兄弟 sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì anh em bốn bể là nhà
实事求是 shíshìqiúshì làm việc cần sát với thực tế
说曹操,曹操到 shuō cáocāo, cáocāo dào nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến
好逸恶劳 hào yù wù láo hay ăn lười làm
团结就是力量 tuánjié jiùshì lìliàng đoàn kết là sức mạnh
吃力扒外 chīlì pá bā wài ăn cây táo rào cây sung
食须细嚼、言必三思 shí xū xì jiáo yán bì sānsī ăn có nhai, nói có nghĩ
吃一家饭 、管万家事 chī yī jiā fànguǎn wàn jiā shì ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng
过河拆桥 guò hé chāi qiáo ăn cháo đá bát/ qua cầu rút ván
唯利是图 wéilìshìtú có lợi là làm
笨口拙舌 bèn kǒu zhuō shé ăn không nên đọi, nói không nên lời
吃咸口渴 chī xián kǒu kě ăn mặn khát nước
无中生有 wúzhōngshēngyǒu ăn không nói có
无风不起浪 wúfēngbùqǐlàng không có gió sao có sóng/ không có lửa làm sao có khói
以眼还眼 、 以牙还牙 yǐ yǎn huán yǎnyǐ yá huán yá ăn miếng trả miếng
寄人篱下 jìrénlíxià ăn nhờ ở đậu
吃了豹子胆 chī liǎo le bàozi dǎn ăn phải gan hùm
食果不忘种树人 shí guǒ bú bù wàngzhòng zhòng shù rén ăn quả nhớ kẻ trồng cây
锦衣玉食 jǐn yī yù shí ăn sung mặc sướng
三头六臂 sān tóu liù bì ba đầu sáu tay
三面一词 sān miàn yī cí ba mặt một lời
欲速则不达 yù sù zé bù dá nóng vội khó thành
八竿子打不着 bā gān zǐ dǎ dá bú bù zháo zhe zhuó bắn đại bác cũng không tới
貌合神离 màohéshénlí bằng mặt không bằng lòng
纸上谈兵 zhǐshàngtánbīng khua môi múa mép/ ba hoa khoác lác
脚踏两只船 / 双手抓 鱼 jiǎo tàliǎng zhī chuán shuāng shǒu zhuā yú bắt cá hai tay
责无旁贷 /自作自受 /作法自毙 zé wú páng dài/ zì zuō zì shòu/ zuòfǎ zì bì bụng làm dạ chịu
惜墨如金 xī mò rú jīn bút sa gà chết
左右为难 zuǒyòu wéinán mặt nào cũng có cái khó
难兄难弟 nàn xiōng nàn dì cá mè một lứa
一暴十寒 yī pù shí hán cả thèm chóng chán
纸包不住针 zhǐ bāo bú bù zhù zhēn cây kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra
起死回生 qǐ sǐ huí shēng cải tử hoàn sinh
得心应手 dé xīn yìng shǒu thuận buồm xuôi gió
病急乱投医 bìng jí luàn tóu yī có bệnh mới lo tìm thầy
喜新厌旧 xǐ xīn yàn jiù có mới nới cũ
不养儿不知父母恩 bú bù yǎng ér bùzhīfùmǔ ēn có nuôi con mới biết lòng cha mẹ
以毒攻毒 yǐdúgōngdú lấy độc trị độc
恩将仇报 ēnjiāngchóubào lấy oán báo ơn
以卵投石 yǐluǎntóushí lấy trứng chọi đá
扶摇直上 fú yáo zhí shàng lên như diều gặp gió
心急火 燎 xīn jí huǒ liáo lòng như lửa đốt
干柴烈火 gān chái lièhuǒ lửa gần rơm lâu ngày cũng bén
力不从心 lìbùcóngxīn lực bất tòng tâm
面无人色 miàn wú rén sè mặt cắt không còn giọt máu
衣冠禽兽 yīguānqínshòu thú đội lốt người
母子平安 mǔzǐ píng’ān mẹ tròn con vuông
偷鸡摸狗 tōu jī mō gǒu mèo mả gà đồng
瞎猫碰上死耗子 xiā māo pèng shàngsǐ hàozi mèo mù vớ được cá rán
海里捞针 hǎilǐ lāo zhēn mò kim đáy biển
家家有本难念的经 jiā jiā yǒu běn nàn niàn dì de dí jīng mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh
一心一意 yīxīnyīyì một lòng một dạc
你死我活 nǐsǐwǒhuó một mất một còn
关公面前耍大刀 guān gōng miànqián shuǎ dà dāo múa rìu qua mắt thợ
趁火打劫 chènhuǒdǎjié mượn gió bẻ măng
借酒做疯 jiè jiǔ zuò fēng mượn rượu làm càn
言行一致 yánxíng yīzhì nói sao làm vậy
方枘圆凿 fāng ruì yuán záo nồi tròn úp vung méo
含辛茹苦 hánxīnrúkǔ ngậm đắng nuốt cay
吃现成饭 chī xiànchéng fàn ngồi mát ăn bát vàng
入乡随俗 rù xiāng suí sú nhập gia tùy tục

Trên đây là những thành ngữ Tiếng Trung thông dụng. Tiếng Trung Cầm Xu sẽ cập nhật thêm các thành ngữ Tiếng Trung khác để giúp bạn có thể học cũng như ứng dụng được những thành ngữ này trong quá trình học Tiếng Trung của mình.